
Live In Japan
日本には、どんなビザで行けますか。 Một số loại tư cách lưu trú (VISA) cho người nước ngoài sinh sống tại Nhật ဂျပန်နိုင်ငံကို ဘယ်ဗီဇာနဲ့ သွားမှာလဲ?
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

基本的に以下の4種のビザのどれかで、日本へ行く方が多いです。
(1)留学ビザ
(2)技能実習生ビザ
(3)特定技能ビザ
(4)就労ビザ
留学生ビザ
日本で留学しながら、1週間に28時間のアルバイトができるビザです。
日本語能力検定のN5を合格して、N4レベルにならないといけません。
また、ミャンマーと日本には教育制度に1年間の差があるため、ミャンマーの大学1年生が終わらないといけません。
日本では、まず日本語学校に2年間ほど勉強したあと、N2レベルぐらいになったら、専門学校か大学の入学試験を受けて、進学することができます。
技能実習生ビザ
技能実習生になるため、日本語検定のN5またはN4レベルの資格が必要になります。
技能実習の具体的な仕事は、生産工業、農業、建設業、飲食業などが多く、3年契約となる方が多いです。
特定技能ビザ
特定ビザで行きたい方は日本語検定N4を合格することが必要です。また、自分が行きたい分野に関わる能力テストも合格しないといけません。
現在は14業種から選ぶことができて、在留資格は5年間になります。
就労ビザ(技術・人文知識・国際業務ビザ)
就労ビザで行きたい方は大学を卒業しないといけません。
また、入社する企業によって、日本語レベルもN5~N1のどれかが必要になります。
技術者(IT・建設・機械・電気等)の方が取ることが多いビザです。また、業務サポートである通訳者もこのビザを使います。
基本的に実務経験が必要ですが、新卒の方も行くことができます。1年・3年・5年間の在留資格が取れます。

Theo số liệu thống kê của Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản, tính đến hết tháng 6 năm 2020, số người nước ngoài đang sinh sống tại Nhật là 2,576, 622 người.
Trong đó số người Việt Nam là 420,415 người, xếp thứ 3 về số lượng sau Trung Quốc và Hàn Quốc.
Người nước ngoài sinh sống tại Nhật, cơ bản được phân theo 4 loại tư cách lưu trú (hay thường gọi là visa) sau đây:
(1)留学: Visa du học
(2)技能実習生: Visa thực tập sinh kỹ năng
(3)特定技能: Visa kỹ năng đặc định
(4)就労(技術・人文知識・国際業務): Visa lao động (Visa kỹ sư)
Visa du học
Visa này dành cho các bạn muốn học tập tại Nhật. Ngoài thời gian đi học ở trường các bạn có thể tham gia các công việc part - time (tối đa 28 tiếng 1 tuần).
Để xin được visa du học thì cần có chứng chỉ tiếng Nhật tối thiểu N5 trở lên hoặc được chứng nhận đã tham gia học tiếng Nhật tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam.
Sau khi hoàn thành chương trình 2 năm ở trường tiếng Nhật các bạn có thể đăng ký tiếp tục học lên vào các trường đại học và senmon.
Tuy nhiên các trường và đại học và senmon tại Nhật thường yêu cầu có trình độ tiếng từ N2 trở lên để có thể nắm bắt được nội dung bài học.
Visa thực tập sinh kỹ năng
Visa thực tập sinh kỹ năng dành cho các bạn muốn sang Nhật học tập kỹ thuật và cách làm việc để về áp dụng tại Việt Nam.
Các công việc dành cho đối tượng visa thực tập sinh kỹ năng thuộc nhóm ngành lao động phổ thông như sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, chế biến thực phẩm v.v... Điều kiện về tiếng Nhật là cần chứng chỉ N4 hoặc N5. Visa thực tập sinh kỹ năng cho phép làm việc ở Nhật tối đa 5 năm.
Visa kỹ năng đặc định
Điều kiện chung cho visa kỹ năng đặc định là thi đỗ chứng chỉ N4 và có chứng chỉ tay nghề của ngành nghề mình muốn làm việc.
Hiện có tất cả 14 ngành nghề cho visa kỹ năng đặc định.
Visa lao động (visa kỹ sư)
Visa này dành cho các bạn muốn làm việc tại Nhật với tư cách kỹ sư. Yêu cầu chung là tốt nghiệp đại học - cao đẳng tại Việt Nam hoặc senmon tại Nhật trở lên.
Visa này có 3 mục Kỹ thuật - Tri thức nhân văn - Nghiệp vụ quốc tế. Những bạn thuộc khối liên quan kỹ thuật (IT/ cơ khí - điện tử/ kiến trúc xây dựng) cần làm công việc liên quan đến chuyên ngành tương ứng, một số ít có thể phụ trách mảng phiên dịch - quản lý. Visa này có thời hạn tối đa 5 năm, và có thể xin gia hạn.

ဒီနေ့မှာတော့ ဂျပန်နိုင်ငံကို အလုပ်နဲ့သွားမယ်ဆိုရင် ဘယ်လိုဗီဇာတွေရရှိနိုင်လဲဆိုတာကို ဝေမျှပေးမှာဖြစ်ပါတယ်
ဂျပန်နိုင်ငံကိုအလုပ်လုပ်ကိုင်ရန်သွားရောက်နိုင်တဲ့ ဗီဇာ(၄)မျိုး
① Student Visa
②Training Visa
③ Tokutei Visa
④Work Visa
Student Visa
ဂျပန်တက္ကသိုလ်တွေမှာကျောင်းတက်ရင် အလုပ်လုပ်ချင်တဲ့သူတွေအတွက် ပါ ဂျပန်စာ N5,N4 နှင့် တက္ကသိုလ် ပထမနှစ် ပြီးရင် သွားလို့ရပြီ၊ ဂျပန်မှာ Language School (၂)နှစ်တက်ရမယ် ပြီးရင် တက္ကသိုလ်တွေကို ဆက်တက်နိုင်မယ်။
တစ်ရက်ကို ၄နာရီ တပါတ်ကို (၂၈)နာရီ အချိန်ပိုင်းအလုပ် လုပ်လို့ရမယ်။
Training Visa
Training Visa အတွက်ကတော့ ဂျပန်စာ N5/N4 လိုပါတယ်။ များသောအားဖြင့် စက်ရုံ အလုပ်ရုံများ၊စိုက်ပျိုးရေး ၊ဆောက်လုပ်ရေး၊စက်ယန္တရား နဲ့ပတ်သတ်သောအလုပ်များ၊စားသောက်ကုန် ထုပ်ပိုးခြင်းလုပ်ငန်းများ စသဖြင့် အခြေခံ အလုပ်တွေအတွက် (၃)နှစ်စာချုပ်နှင့် ခေါ်ယူခြင်းဖြစ်ပါတယ်။
Tokutei Visa
Tokutei Visa (ကျွမ်းကျင်လုပ်သား ဗီဇာ) ကတော့ ဂျပန်စာ N4 လိုအပ်ပြီး မိမိသွားရောက်လိုတဲ့ အလုပ်အကိုင်နှင့်ပါတ်သတ်တဲ့ စာမေးပွဲကို အောင်မြင်ဖို့ လိုအပ်ပါတယ်။
လက်ရှိမှာတော့ Tokutei Visa နှင့် အလုပ်အကိုင်(၁၄)ခုခေါ်ဆိုနေပြီး ဗီဇာသက်တမ်းက (၅)နှစ်ရမှာဖြစ်ပါတယ်။
Work Visa
Work Visa (ပညာရှင် ဗီဇာ) အတွက်ကတော့ ဘွဲ့ရ၊ ဂျပန်စာ N3 လိုအပ်မှာဖြစ်ပါတယ်။ အင်ဂျင်နီယာများ နှင့် IT သမားများကို အခေါ်များပါတယ်။ သက်ဆိုင်ရာ လုပ်ငန်းအတွေ့အကြုံလည်း ရှိဖို့လိုအပ်ပါတယ်။
ဗီဇာသက်တမ်း (၁)နှစ် (၃)နှစ် (၅)နှစ် ဆိုပြီးရနိုင်ပါတယ်
ဒီနေ့ကတော့ ဗီဇာအမျိုးအစားလေးတွေကို ဝေမျှပေးတာဖြစ်ပါတယ်
Recommended Job

【Web系エンジニア / 東京】Java、C♯、Cなど
-
IT > システム開発 (Web/Mobile/Open)
-
終了まで20日
-
東京都
-
N1 , N2
-
月収:25.0万円 ~ 45.0万円
-
日本在住者のみ応募可