Loading...

Learn Continously

日本でよく使われている熟語5つ TOP 5 câu thành ngữ hay được sử dụng tại Nhật ဂျပန်တွင်အသုံးများ‌သော Idiom ၅ခု

日本でよく使われている熟語5つ

今日は、日本でよく使われている熟語5つを紹介いたします。

1.とても忙しい時、「お忙しいですか?」と聞かれたらどのように答えると思いますか?
非常に忙しく人手不足で、とにかく手伝ってほしいという意味で「猫の手も借りたい」という熟語を使います。

2.1つの内容を何回も聞かされる場合、どんな言葉で表すと思いますか?
同じことを何度も聞かされて、いやになったという意味で「耳にタコができる」という熟語を使います。

3. 誰かからお菓子、お小遣いなど何かをもらいましたが、
 ほんの少しの量だった場合は「すずめの涙」という熟語を使います。

4. 出会って話をし始めると、いつも喧嘩になる人達ってあなたの周りにもいるでしょう。
 とても仲が悪い関係を表すときに、「犬と猿」という熟語を使います。

5. 二つのものの品質がとても違うときは「月とスッポン」ということばを使います。
月もスッポンも同じように丸いが、比較にならないほどその違いは大きいという意味で使われています。

TOP 5 câu thành ngữ hay được sử dụng tại Nhật

Trong những cuộc hội thoại hàng ngày, người Việt Nam thường sử dụng thành ngữ để diễn tả lời nói một cách “văn vẻ” hơn. Vậy người Nhật thì sao nhỉ? Người Nhật liệu có thích sử dụng thành ngữ khi nói chuyện không?
Hãy cùng RISE for Career tìm hiểu TOP 5 những câu thành ngữ được ưa chuộng tại Nhật nhé!

1.「猫の手も借りたい」(Nekonote mo karitai)
(Tạm dịch: Đến tay của mèo cũng muốn mượn)
Ý nghĩa: Khi quá bận bịu mà một mình không thể làm xuể hết việc, cần đến cả sự giúp đỡ nhỏ nhất
Câu này dùng để miêu tả trạng thái hết sức bận rộn, làm mãi không hết việc (như ở Việt Nam ta hay dùng là bận “vắt chân lên cổ”, hay bận “tối mắt tối mũi” chẳng hạn)

2.「耳にたこができる」(Mimi ni tako ga dekiru)
(Tạm dịch: Chai cả lỗ tai)
Ý nghĩa: Có mỗi một việc mà nghe đi nghe lại quá nhiều lần đến mức phát ngán lên, chai cả lỗ tai (たこở đây là 胼胝, nghĩa là vết chai ở tay chân do đi giày hoặc cầm nắm dụng cụ lâu ngày)
Ở Việt Nam chúng ta hay dùng cụm “Biết rồi, khổ lắm, nói mãi” là để chỉ tình trạng tương tự phải không nào?

3.「すずめの涙」(Suzume no namida)
(Tạm dịch: Nước mắt chim sẻ)
Ý nghĩa: chỉ số lượng quá ít ỏi, chỉ như giọt nước mắt (namida) của con chim sẻ (suzume) bé xíu thôi. Câu này tương đương với cách nói “bằng cái móng tay” trong tiếng Việt.

4.「犬と猿」(Inu to saru)
(Tạm dịch: Như chó với khỉ)
Ý nghĩa: Chỉ những người mà hễ gặp nhau một cái, nói chuyện dăm ba câu xong là kiểu gì cũng cãi nhau.
Tương tự, người Việt Nam chúng ta có câu “như chó với mèo”.

5.「月とカメ」(Tsuki to kame)
(Tạm dịch: như mặt trăng với con rùa)
Ý nghĩa: mặt trăng (tsuki) với con rùa (kame) thì trông qua đều có hình tròn, nhưng thực chất về kích thước lại khác xa. Câu này dùng để chỉ những vật có vẻ giống nhau nhưng thực chất lại rất khác nhau.

ဂျပန်တွင်အသုံးများ‌သော Idiom ၅ခု

ကမ္ဘာပေါ်မှာရှိတဲ့ သူတွေအားလုံးက စာမတတ်ရင်နေမယ် စကားကိုတော့ လူတိုင်းပြောတတ်ကြပါတယ်။
မြန်မာနိုင်ငံမှာဆိုရင် စကားပြောတဲ့ နေရာမှာ လှတောသားစကား၊ရန်ကုန်သားစကား နှင့် မန္တလေးသားစကား တို့က ထင်ရှားတဲ့ ဟာသဆန်ဆန် ပြောတတ်ကြတဲ့သူတွေပါ။
ဒီနေ့မှာတော့ ဂျပန်စကား ပဒေသာကို ဝေမျှပေးမှာပါ။

၁။猫の手も借りたい: neko no te mo karitai
ဂျပန်နိုင်ငံမှာ လူတိုင်းက အလုပ်များကြပါတယ် အဲ့ဒီအချိန်မှာ တစ်ယောက်ယောက်က အလုပ်များနေလားလို့ မေးတဲ့အခါ ဘာပြန်ပြော မယ်ထင်ပါသလဲ?
ငါ့မှာအလုပ်တွေများလွန်းလို့ (猫の手も借りたい: neko no te mo karitai) "ဖြစ်နိုင်ရင် ကြောင်ဆီက လက်ကို ငှားချင်ပါတယ်

၂။耳にたこができる: mimi ni tako ga dekiru
အကြောင်းအရာတစ်ခုခုကို ထပ်ခါတလဲလဲ ကြားနေရရင် ဘယ်လိုပြန်ပြောမလဲ? နားငြီးတယ်လား မဟုတ်ပါဘူးနော်
ဒီအကြောင်းအရာကိုဘဲ ခဏခဏကြားရလွန်းလို့ (耳にたこができる: mimi ni tako ga dekiru) နားမှာလဲအသားမာတက်နေပါပြီ

၃။ すずめの涙: suzume no namida
တစ်စုံတစ်ယောက်က တစ်ခုခုပေးလို့ နည်းနည်းလေးဘဲ ရရင်ဘာပြန်ပြောမလဲ?
နည်းလိုက်တာ (すずめの涙: suzume no namida) စာကလေး မျက်ရည်လိုဘဲ

၄။ 犬と猿:Inu to saru
တစ်ယောက်နဲ့တစ်ယောက် တွေ့တာနဲ့ ရန်ဖြစ်တဲ့သူတွေကို တွေ့ဖူးမှာပေါ့ မြန်မာမှာဆို ခွေးနဲ့ကြောင်လိုဘဲ လို့ပြောကြတယ်၊။
ဂျပန်မှာဆိုရင်တော့ (犬と猿:Inu to saru) ခွေးနဲ့မျောက်လိုဘဲလို့ ပြောကြပါတယ်။

၅။ 月とカメ:Tsuki to Kame
ကွာလတီ ကွာတဲ့ ပစ္စည်း နှစ်ခုကို တွေတဲ့ အခါ ဘယ်လိုနှိုင်းယှဉ်ပြီး ပြောမလဲ?
ပစ္စည်းတွေကလည်း (月とカメ:Tsuki to Kame) လနဲ့ လိပ်လိုဘဲ

0

Recommended Job

【特殊車両の設計エンジニア・兵庫】設計☆AutoCAD

  • 機電 - Mechatronics > 機械設計(Mechanical design)

  • 終了まで5日

  • 兵庫県

  • N1 , N2

  • 月収:24.0万円 ~ 30.0万円

  • 日本在住者のみ応募可

最新記事

記事を見つける