Loading...

Learn Continously

給与明細書の見方 Cách đọc bảng lương tại Nhật How to read payroll in Japan

給与明細書の見方

毎月給料と一緒に給与明細をもらっている皆さん、給与明細の読み方が分かりますか。
今日は、給与明細の読み方を簡単に説明いたします。

① 支給額:基本給に残業代や手当などを足した金額
基本給:給与の基本
手当:役職手当、家族手当、住宅手当、通勤手当、扶養手当、出張手当など
残業代:時間外労働・休日出勤などで支給される賃金

② 控除:支給額から差し引く金額
所得税:所得に応じて国に納める税金
住民税:前年の所得に応じて課され、住んでいる場所の自治体に納める税金
健康保険料:社会保険に入る場合には、保険料は会社と折半して払うことになる。給与明細に書かれてある健康保険料は個人負担分
介護保険料:40歳以上の健康保険加入者全員が必須で加入
厚生年金保険料:厚生年金保険は企業の会社員や公務員など加入する年金制度。本人と会社が半分ずつ負担
雇用保険料:労働者が失業した場合の再就職支援保険

③ 勤怠
出勤日数:出勤した日数
有給日数:有給休暇を取得した日数
有給残日数:有給休暇の残り日数
勤務時間:働いた時間
残業時間:労働基準法で定められた労働時間を超えて働いた時間
休日労働時間:休日に働いた時間
深夜勤務時間:22時〜翌5時の間に働いた時間

④ 差引支給額=支給額―控除額

Cách đọc bảng lương tại Nhật

Chắc hẳn có không ít bạn khi tháng đầu tiên nhận lương ở Nhật đã bị “shock” vì số tiền được chuyển khoản về lại thấp hơn suy nghĩ. Đó là do tiền lương bạn nhận về tay đã được khấu trừ đi những khoản bắt buộc trước khi chuyển vào tài khoản của bạn. Nội dung chi tiết từng khoản tiền được chi trả và khấu trừ trong lương đều được liệt kê trong bảng lương hàng tháng. Cùng RISE for Career tìm hiểu nội dung từng khoản nhé!

①支給額(しきゅうがく) Khoản tiền chi trả trước khấu trừ: tổng số tiền chi trả bao gồm lương cơ bản cộng tiền làm thêm ngoài giờ và các khoản trợ cấp khác.
基本給(きほんきゅう): lương cơ bản. Đây cũng là căn cứ để tính lương theo giờ và tiền làm thêm ngoài giờ.
手当(てあて):tiền trợ cấp, bao gồm các khoản trợ cấp sẽ được liệt kê chi tiết như 役職手当:やくしょくてあて, trợ cấp chức vụ), 家族手当(かぞくてあて, trợ cấp gia đình), 住宅手当(じゅうたくてあて,trợ cấp nhà ở), 通勤手当(つうきんてあたて、trợ cấp đi lại)、出張手当(しゅっちょうてあて, trợ cấp đi công tác)v.v...
残業代(ざんぎょうだい):tiền làm thêm ngoài giờ, đi làm vào ngày nghỉ

②控除(こうじょ):Các khoản khấu trừ từ lương
所得税(しょとくぜい、thuế thu nhập)khoản thuế phải đóng tương ứng với thu nhập
住民税(じゅうみんぜい):thuế cư trú, đóng cho địa phương đang sinh sống. Khoản tiền phải đóng được tính dựa theo thu nhập của năm trước đó.
健康保険料(けんこうほけんりょう):bảo hiểm sức khỏe, số tiền phải đóng được tính tương ứng theo thu nhập. Đối với nhứng người đi làm công ty và tham gia bảo hiểm xã hội thì khoản tiền bảo hiểm sức khỏe này phía công ty và người lao động mỗi bên chịu một nửa. Số tiền khấu trừ được ghi trên bảng lương là phần người lao động chi trả.
介護保険料(かいごほけんりょう):phần bảo hiểm sức khỏe bắt buộc dành cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ 40 tuổi trở lên.
厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう):tiền bảo hiểm lương hưu, được đóng dựa trên thu nhập. Với những người tham gia bảo hiểm xã hội thì khoản này sẽ do công ty và người lao động mỗi bên chịu một nửa.
雇用保険料(こようほけんりょう):Bảo hiểm tuyển dụng hay còn gọi là bảo hiểm thất nghiệp, có thể nhận để chi trả sinh hoạt phí và phục vụ quá trình tìm công việc mới nếu vì lý do nào đó mà mất việc làm.
Với những người đang ở nhà ở của công ty thì có thể sẽ trừ luôn tiền nhà tháng đó (社宅, しゃたく) khi trả lương

③勤怠(きんたい):Tính công
出勤日数(しゅっきんにっす):tổng số ngày công trong tháng
有給日数(ゆうきゅうにっすう):số ngày nghỉ phép trong tháng
有給残日数(ゆうきゅうざんにっすう):số ngày nghỉ phép còn lại
勤務時間(きんむじかん):tổng số giờ làm việc trong tháng
残業時間(ざんぎょうじかん):số giờ làm việc ngoài giờ (tăng ca)
休日労働時間(きゅうじつろうどうじかん):số giờ làm việc trong ngày nghỉ
深夜勤務時間(しんやきんむじかん):số giờ làm đêm(tính từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau)

④差引支給額=支給額―控除額
差引支給額(さしひきしきゅうがく)
Số tiền sau khấu trừ (còn gọi là tiền về tay) = Tổng tiền chi trả - khoản khấu trừ

How to read payroll in Japan

ဂျပန်မှာအလုပ်လုပ်ပြီး လကုန်လစာဝင်တဲ့အချိန်မှာ တကယ်တမ်းကိုယ့်ဘဏ်အကောင့်ထဲဝင်လာတဲ့ Amount ကမျှော်လင့်ထားတာထက်နည်းတာမျိုးတွေကြုံဖူးကြားဖူးကြမယ်ထင်ပါတယ်
အကြောင်းရင်းကတော့ အားလုံးသိတဲ့အတိုင်းပဲ အခွန်အခတွေနှုတ်ပြီးသားAmountကသာ ကိုယ့်ဘဏ်ထဲရောက်တာမလို့ပဲဖြစ်ပါတယ်
ဒီတခေါက်မှာတော့ ကိုယ့်ရဲ့လစာစာရွက်မှာပါတဲ့ အချက်လေးတွေကိုအတူတူကြည့်ကြည့်ရအောင်

①支給額(しきゅうがく) shikyuugaku
Basic Salay, overtime ကြေးနဲ့ အခြားသော ခံစားခွင့်များပါဝင်ပြီးတဲ့ စုစုပေါင်းလစာ Amountကို 支給額(しきゅうがく) shikyuugaku လို့ခေါ်ပါတယ်။ တခုချင်းစီကတော့ အောက်ပါအတိုင်းဖြစ်ပါတယ်။
基本給(きほんきゅう) kihonkyuu ➡ basic salary အခြေခံလစာ
手当(てあて)te ate ➡Position Allowance, Family Allowance, Housing Allowance, Travel Allowance, Business Travel Allowance အစရှိသော အကျိုးခံစားခွင့်များ
残業代(ざんぎょうだい)zangyou dai ➡ overtime အချိန်ပိုကြေး

②控除(こうじょ) kou jo
控除(こうじょ) kou joကတော့လစာကနေအနှုတ်ခံရတဲ့ အချက်တွေပဲဖြစ်ပါတယ်။ အခြေခံအားဖြင့်တော့ အောက်ပါအချက်တွေကတော့ လစာကနေအနှုတ်ခံရလေ့ရှိပါတယ်
所得税(しょとくぜい) shotoku zei ➡ income tax ဝင်ငွေခွန် (လစဥ်ကိုယ့်ရဲ့စုစုပေါင်းလစာပေါ်မူတည်ပြီး အနည်းအများပြောင်းလဲနိုင်ပါတယ်)
住民税((じゅうみんぜい) juumin zei ➡ resident tax နေထိုင်ခွန် (ရပ်ကွက်ထဲမှာရှိတဲ့ နေထိုင်သူ၊ လုပ်ငန်းလုပ်သူတွေကိုကောက်ခံတဲ့အခွန်ဖြစ်ပါတယ်။ ကိုယ့်ရဲ့ အရင်နှစ်ရဲ့ ဝင်‌ငွေပေါ်မူတည်ပြီးကောက်ခံတာဖြစ်ပါတယ်။ ဂျပန်ရောက်ပြီး ပထမနှစ်မှာတော့ဆောင်စရာမလိုပါဘူး)
健康保険料(けんこうほけんりょう)kenkou hoken ryou ➡ health insurance ကျန်းမာရေးအာမခံခွန် (ဒါလည်းကိုယ့်ရဲ့ ဝင်ငွေပေါ်မူတည်ပြီး ဆောင်ရမဲ့ Amount ကိုတွက်ပါတယ်။ ကျန်းမာရေးအာမခံက ကုမ္ပဏီတဝက် ဝန်ထမ်းကတဝက်ဆောင်ရပါတယ်။ လစာစာရွက်မှာပါတာကတော့ ကိုယ်ဆောင်ရမဲ့ ပမာဏဖြစ်ပါတယ်)
介護保険料(かいごほけんりょう) kaigo hoken ryou ➡ အသက်၄၀‌ကျော်သာဝန်ထမ်းများ မဖြစ်အနေပေးဆောင်ရမဲ့ ကျန်းမာရေးအာမခံတစ်မျိုးပဲဖြစ်ပါတယ်
厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう)kousei nenkin hoken ryou ➡ ဝင်ငွေပေါ်မူတည်ပြီးတွက်ပြီး ဆောင်ရတဲ့ ပင်စင်ခွန်ဖြစ်ပါတယ်။ ဒါလည်းကုမ္ပဏီတဝက် ဝန်ထမ်းကတဝက်ဆောင်ရပါတယ်
雇用保険料(こようほけんりょう) koyou hoken ryou ➡ Employment insurance အလုပ်သမားအာမခံ (အကြောင်းတစ်ခုခုကြောင့် အလုပ်နားလိုက်ရပြီး အလုပ်ရှာနေတဲ့ အခြေအနေမျိုးမှာ ထောက်ပံ့‌ငွေ ရနိုင်မှာဖြစ်ပါတယ်)
ကုမ္ပဏီကပေးထားတဲ့ အိမ်သို့မဟုတ် အဆောင်မှာနေတယ်ဆိုရင် 社宅(しゃたく)shataku အိမ်လခကိုလဲ အနှုတ်ခံရနိုင်ချေရှိပါတယ်

③勤怠(きんたい) kin tai
ရုံးတက်ရက်၊ ရုံးပျက်ရက်၊ ခွင့်ရက် အစရှိတဲ့ Attendance status ကို 勤怠(きんたい) kin tai လို့ခေါ်တာဖြစ်ပါတယ်
出勤日数(しゅっきんにっすう) shukkin nissuu (တလအတွင်းရုံးတက်ရက် စုစုပေါင်း)
有給日数(ゆうきゅうにっすう) yuukyuu nissuu (ခွင့်ရက် စုစုပေါင်း)
有給残日数(ゆうきゅうざんにっすう) yuukyuu zan nissuu (လက်ကျန်ခွင့်ရက်အရေအတွက်)
勤務時間(きんむじかん) kinmu jikan (တလအတွင်း အလုပ်လုပ်ခဲ့သော နာရီစုစုပေါင်း)
残業時間(ざんぎょうじかん) zangyou jikan (အချိန်ပိုနာရီအရေအတွက်)
休日労働時間(きゅうじつろうどうじかん) kyuujitsu roudou jikan (ရုံးပိတ်ရက် အလုပ်ချိန် အရေအတွက်)
深夜勤務時間(しんやきんむじかん)shinya kinmu jikan (ညပိုင်းအလုပ်ချိန် အရေအတွက်-ည၁၀နာရီမှာ နောက်ရက်မနက် ၅နာရီအထိ- )

④ 差引支給額(さしひしきゅうがく)sahihiki shikyuu gaku = 支給額(しきゅうがく)shikyuu gaku - 控除額(こうじょがく) koujo gaku
အသားတင်ဝင်‌ငွေ = ဝင်ငွေစုစုပေါင်း - နှုတ်ယူ‌ငွေပမာဏ

5