
Learn Continously
「弱肉強食」 「弱肉強食」- “Cá lớn nuốt cá bé” "弱肉強食(jaku niku kyō shoku)"
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

今日は日本のことわざをご紹介します。
「弱肉強食」ということわざです。
野生生物は主に食物を求めて狩りをします。
狩猟では、自分よりも弱い小動物を捕まえて食べます。
野生では、自分の力と同等の動物と戦わなければいけない時があります。
そのような状況では、自分の強みを最大限に活かすことができる動物が勝利を手にすることができます。
私達人間も、状況はほぼ同じです。
強い人が弱い人の上に立つのは当然のことです。
例えば、あなたが1つの会社に応募してるとします。
あなたが応募している仕事には、あなた以外の多くの人も応募しているでしょう。
その人々の中であなたが内定を手にしたいのならば、あなたは他の応募者よりも魅力的でなければなりません。
内定を手にするためには、あなたの長所や強みを最大限に活かす必要があります。
私たちは都市というジャングルで、生き残りをかけて戦っています。
ですから、戦う前には、負けないように最善を尽くさなければなりません。

Thành ngữ Nhật Bản:「弱肉強食」- “Cá lớn nuốt cá bé”
Cách đọc: じゃくにくきょうしょく(jakunikukyoushoku)
Giải nghĩa chữ Hán:
弱 (じゃく): yếu (chữ Hán Việt: NHƯỢC)
肉 (にく):thịt (chữ Hán Việt: NHỤC)
強 (きょう): mạnh, khỏe (chữ Hán Việt: CƯỜNG, CƯỠNG)
食 (しょく): ăn, đồ ăn (chữ Hán Việt: THỰC)
Nghĩa cả câu: Kẻ yếu sẽ thành con mồi của kẻ mạnh
Câu nói này có ý nghĩa tương tự với câu “Cá lớn nuốt cá bé”, “Mạnh được yếu thua” trong tiếng Việt.
Ý nghĩa:
Động vật hoang dã thường chủ yếu săn mồi để có thức ăn. Những con vật yếu ớt, nhỏ bé hơn sẽ trở thành mồi săn và trở thành thức ăn cho những loài mạnh hơn. Cũng có những khi các con vật mạnh ngang nhau phải chiến đấu với nhau để tranh mồi. Trong môi trường tự nhiên, chỉ có kẻ mạnh nhất mới có thể chiến thắng.
Trong xã hội loài người cũng tương tự như vậy.
Người mạnh, người có năng lực hơn sẽ có ưu thế hơn những người yếu, người có năng lực kém.
Ví dụ đơn giản như khi ta đi tìm việc.
Bạn thấy một công việc, một công ty ưng ý và nộp hồ sơ ứng tuyển vào đó. Nhưng chắc chắn bạn không phải là ứng viên duy nhất ứng tuyển. Bạn sẽ phải cạnh tranh với rất nhiều ứng viên tiềm năng khác.
Nếu muốn là người trúng tuyển và có được vị trí mơ ước, bạn phải “đánh bại”tất cả các đối thủ khác. Không phải trong môi trường hoang dã như động vật, dùng thể lực và tốc độ để tranh chấp hơn thua, bạn phải vận dụng được tối đa năng lực và sở trường của mình để thể hiện với nhà tuyển dụng rằng, mình là “kẻ mạnh nhất”, là ứng viên phù hợp cho vị trí đó và là sự lựa chọn không thể hoàn hảo hơn của Nhà tuyển dụng.
Con người chúng ta ngày ngày cũng đều phải đấu tranh “sinh tồn” trong “khu rừng đô thị”.
Vậy nên hãy chuẩn bị sẵn sàng để luôn trở thành “kẻ mạnh mẽ nhất”!

ဒီနေ့ မျှဝေပေးမယ့် စကားပုံလေးကတော့ "弱肉強食(jaku niku kyō shoku)" ဆိုတဲ့စကားပုံလေးဖြစ်ပါတယ်။
弱 (じゃく): အားနည်းသော
肉 (にく):ခန္ဓာကိုယ်ကြွက်သား/အသား
強 (きょう): အင်အားကြီးသော/အားပြင်းသော
食 (しょく): အစားအစာ/စားသောက်ခြင်း
ဒီစကားပုံစာဆိုရင် မြန်မာလို "ကြီးနိုင်၊ငယ်ညှင်း" ဆိုတဲ့စကားပုံနဲ့ ဆင်တူပါတယ်။
တောတွင်းက တိရိစ္ဆာန်တွေက အစားအစာအတွက် အဓိကအားဖြင့် ကတော့ အမဲလိုက်ကြပါတယ်။
အမဲလိုက်တဲ့နေရာမှာလဲ မိမိအားသန်တဲ့ အရာနဲ့ အားနည်းတဲ့ တိရိစ္ဆာန်လေးတွေကို ဖမ်းယူစားသောက်တာဘဲဖြစ်ပါတယ်။
စားကျက်လုကြတဲ့ အခါမှာဆိုရင်တော့ မိမိနဲ့ အရည်အချင်းတူတဲ့ သူနဲ့တိုက်ခိုက်ရတဲ့ အခါမှာလည်း မိမိရဲ့ အားသာချက်ကိုပိုအသုံးချ နိုင်တဲ့သူက အသာစီးရကြပါတယ်။
ကျွန်တော်တို့လူတွေမှာလည်း ထိုနည်း၎င်းပါဘဲ။ အားကြီးတဲ့သူက အားနည်းအနိုင်ကျင့်မြဲပါဘဲ။
ကုမ္ပဏီတစ်ခုမှာ အလုပ်သွားလျှောက်တယ် ကိုယ်လျှောက်တဲ့ အလုပ်မှာ လျှောက်တဲ့သူတွေအများကြီးကို တွေ့ရမှာဘဲ
အဲ့ဒီအထဲမှာ ကိုယ်အရွေးခံရဖို့ဆိုရင် ကိုယ်ကိုတိုင်က သန်မာနေပြီး အရည်အချင်း အပြည့်အဝ နဲ့ ကိုယ့်အားသားချက်ကို အသုံးချနိုင်ရင် ကိုယ့်ကို အလုပ်မခန့်စရာမရှိပါဘူး။
ကိုလေးဖြုရဲ့ သီချင်းလို ကျွန်တော်တို့က မြို့ပြလို့ပြောတဲ့ တောနက်ကြီးထဲမှာ ကိုယ်အသက်ရှင်ဖို့အတွက် တိုက်ခိုက်ရှုံးကန်နေကြရတာပါဘဲ။
အဲ့ဒါကြောင့် အမဲလိုက်အက က တဲ့အခါလဲမကြရအောင် မတိုက်ခိုက်ခင် အရည်အချင်းပြည့်ဝနေအောင် ကြိုးစားဖို့တိုက်တွန်းလိုက်ရပါတယ်။
Recommended Job

電気/回路設計
-
機電 - Mechatronics > 回路/システム設計(Circuit / system design)
-
終了まで20日
-
愛媛県
-
N1 , N2
-
年収:300.0万円 ~ 700.0万円
-
日本在住者のみ応募可