
Learn Continously
社会保険の基本知識 Kiến thức cơ bản về bảo hiểm xã hội tại Nhật Basic knowledge of social insurance in Japan
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

日本の「社会保険」の加入や毎月保険に関する「控除金額」について、よく分からない外国人エンジニアの方が多いと思います。
今日は社会保険の基礎知識をご紹介いたします
社会保険とは
日本国民の生活を保障することを目的としたもので、万が一の事故に備えるための公的な保険制度です。社会保険の主な対象は企業で働く従業員や公務員などです。
社会保険の分類
① 健康保険
病気・ケガなどによって医療機関を受診したときにかかる医療費の一部を、国や地方自治体が負担してくれる制度のことです。
② 厚生年金保険
現役時代に保険料を支払うことで、原則65歳から年金形式で老後資金を受け取れる制度です。
③ 介護保険
40歳以上を対象に要介護状態になったときに介護サービスを受けられる制度のことです。
④ 雇用保険
労働者の失業や就労が困難な場合などに必要な給付をし、再就職を支援する制度です。
⑤ 労災保険
会社で勤務している最中や通勤中に発生した病気・ケガに対して、医療費がかかったときや休業したときの補償をする制度です。

Khi bắt đầu đi làm, trở thành “người xã hội” tại Nhật, chắc hẳn nhiều bạn sẽ còn bỡ ngỡ khi phải tiếp xúc với khái niệm bảo hiểm xã hội, cũng như các khoản khấu trừ hàng tháng liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Vậy bảo hiểm xã hội là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những kiến thức cơ bản liên quan đến bảo hiểm xã hội tại Nhật nhé!
Định nghĩa
Bảo hiểm xã hội là chế độ bảo hiểm của Nhật, được thiết lập để đảm bảo cuộc sống của người dân.
Bảo hiểm xã hội gồm những loại nào
① Bảo hiểm y tế
Là chế độ bảo hiểm mà người lao động được chính quyền chi trả một phần chi phí khám chữa bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế khi bị ốm đau hay tai nạn thương tích.
② Bảo hiểm lương hưu
Tương tự như chế độ lương hưu tại Việt Nam, người lao động sẽ đóng tiền bảo hiểm trong thời gian đang làm việc và sẽ được nhận lương hưu, hay còn gọi là tiền dưỡng già khi đến tuổi nghỉ hưu. Ở Nhật thì tuổi bắt đầu được nhận lương hưu là 65 tuổi.
③ Bảo hiểm điều dưỡng
Khi người lao động từ 40 tuổi trở lên sẽ phải tham gia thêm vào bảo hiểm điều dưỡng, nằm trong chế độ bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm này sẽ chi trả thêm một phần chi phí dịch vụ chăm sóc và điều dưỡng trong trường hợp người lao động cần sử dụng các dịch vụ này.
④ Bảo hiểm thất nghiệp
Là chế độ bảo hiểm khi người lao động không may rơi vào tình trạng thất nghiệp hoặc suy giảm thu nhập do tình hình công việc khó khăn. Người lao động sẽ được chi trả một khoản tiền để hỗ trợ cuộc sống trong quá trình tìm công việc mới.
⑤ Bảo hiểm tai nạn lao động
Khi phát sinh ra các tai nạn hoặc bệnh tật trong quá trình làm việc tại công ty hay trong quá trình di chuyển từ nhà đến công ty và ngược lại, thì người lao động có thể sử dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động để được hỗ trợ một phần chi phí điều trị và phần thu nhập bị sụt giảm do thời gian nghỉ việc để điều trị.

ဂျပန်တွင် အလုပ်လုပ်နေသူများတွင် "လူမှုဖူလုံရေးအာမခံ" ထည့်သွင်းခြင်းနှင့် လစဉ်အာမခံအတွက် "နုတ်ယူထားသောငွေ" အကြောင်းကို မသိသေးသော နိုင်ငံခြား အင်ဂျင်နီယာ အများအပြား ရှိပါသည်။ ဒီနေ့မှာတော့ လူမှုဖူလုံရေးအာမခံနှင့်ပတ်သက်ပြီး ပြောပြပေးသွားမှာဖြစ်ပါတယ်။
လူမှုရေးအာမခံဆိုတာက
ဂျပန်လူမျိုးများ၏ နေထိုင်မှုဘဝကို အာမခံရန်အတွက်ရည်ရွယ်ခြင်းဖြစ်ပြီး မတော်တဆမှုတစ်ခုဖြစ်သည့်အချိန်တွင် ကြိုတင်ပြင်ဆင်ရန်အတွက် အများပြည်သူဆိုင်ရာ အာမခံစနစ်တစ်ခုဖြစ်သည်။ လူမှုဖူလုံရေးအာမခံသည် ကုမ္ပဏီများတွင် အလုပ်လုပ်နေသော ဝန်ထမ်းများနှင့် အစိုးရဝန်ထမ်းများအတွက်ဖြစ်သည်။
လူမှုဖူလုံရေးအာမခံ အမျိုးအစားများ
① ကျန်းမာရေးအာမခံ
နာမကျန်းမှု သို့မဟုတ် ထိခိုက်ဒဏ်ရာရမှုကြောင့် သက်ဆိုင်ရာဆေးခန်းများသို့သွားပြီး ကုန်ကျသော ဆေးဖိုးဝါးခများ၏ တချို့တဝက်ကို နိုင်ငံတော်နှင့် ဒေသန္တရအစိုးရများမှ ပေးဆောင်ပေးသည့် စနစ်ဖြစ်သည်။
② ပင်စင်ခွန်
လက်ရှိအလုပ်လုပ်နေချိန်တွင် အာမခံပရီမီယံကြေးများကို ပေးဆောင်ခြင်းဖြင့်၊ ဥပဒေအရ အသက် 65 နှစ်မှစ၍ ပင်စင်စနစ်ဖြင့် အငြိမ်းစားငွေများကို ရနိုင်သည့်စနစ်ဖြစ်သည်။
③ ပြုစုစောင့်ရှောက်မှုအာမခံ
အသက် 40 ကျော်သူများအတွက် ပြုစုစောင့်ရှောက်မှုများလိုအပ်သည့်အခါ စောင့်ရှောက်မှုဝန်ဆောင်မှုများကို ရနိုင်သည့်စနစ်ဖြစ်သည်။
④ အလုပ်အာမခံ
အလုပ်သမားများ အလုပ်လက်မဲ့ဖြစ်ချိန် သို့မဟုတ် အလုပ်အကိုင်ရှာဖွေရခက်ခဲနေချိန်တွင် လိုအပ်သောအကျိုးခံစားခွင့်များ ပံ့ပိုးပေးခြင်းဖြင့် အလုပ်ပြန်လုပ်ခြင်းကို ပံ့ပိုးပေးသည့် စနစ်တစ်ခုဖြစ်သည်။
⑤ အလုပ်သမားများ မတော်တဆမှု လျော်ကြေးငွေ အာမခံ
ကုမ္ပဏီတစ်ခုတွင် အလုပ်လုပ်စဉ် သို့မဟုတ် အလုပ်သွားနေစဉ်တွင် ဖြစ်ပေါ်သည့် နေမကောင်းဖြစ်ခြင်း၊ ထိခိုက်ဒဏ်ရာရခြင်းများအတွက် ဆေးဖိုးဝါးခများ ကုန်ကျသည့်အခါ သို့မဟုတ် အလုပ်မှယာယီနားရခြင်းများအတွက် လျော်ကြေးပေးသည့်စနစ်ဖြစ်သည်။
Recommended Job

"急募"【オープン系ソフトウェア開発】
-
IT > システム開発 (Software)
-
終了まで20日
-
愛知県
-
N1 , N2
-
月収:18.0万円 ~ 35.0万円
-
日本在住者のみ応募可