
Learn Continously
日本の運転免許 Những điều cần biết về bằng lái xe tại Nhật ဂျပန်ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

日本資格・検定サイトの調査の結果によると、運転免許は役立つ資格の一つです。
(https://jpsk.jp/articles/ranking2022_1.html)
運転免許は、就職・転職のためも生活にも役立つ資格です。公共交通機関の多くないところに住む方、旅行が好きな方、又は引っ越しに困っている方はもし運転免許を取得すれば本当に便利です。
日本の運転免許について簡単にご紹介いたします。
1.運転免許とは
運転免許は日本国内において、自動車および原動機付自転車の運転を特別に認める免許です。
2.管理監督機関
管理監督機関は警察庁交通局です。
3.日本の運転免許の種類
大きく三つに分けています。
・第一種運転免許:一般的な目的に取得必要免許です。その中で、普通免許、原付免許、特殊免許、大型免許なども含まれています。
・第二種運転免許:バス、タクシー等の旅客自動車を運転するため取得必要資格です。
・仮運転免許:免許を受けるため運転を練習しようとする人や、技能検定のため路上で運転するための免許です。
4.何歳から運転免許を取得できますか。
日本では、
・16歳以上:原付免許を取得できます
・18歳以上:普通免許を取得できます
・20歳以上:中型免許や大型免許を取得できます
・21歳以上:旅客自動車の運転免許を取得できます
5.運転免許の取得方法
運転免許を取得するには、運転免許試験場で適性試験・技能試験・学科試験を受験することが原則です。合格するまで何度も受験することができます。

Bằng lái xe là một trong những chứng chỉ nên có nhất đối với người đang sống và làm việc tại Nhật (theo 日本資格検定 https://jpsk.jp/articles/ranking2022_1.html)
Việc có bằng lái xe không chỉ là điểm cộng thêm khi ứng tuyển, mà khi sống và làm việc tại Nhật nếu bạn có thể tự lái xe thì sẽ tạo được thế chủ động và thuận tiện hơn trong việc di chuyển. Ví dụ như khi chuyển nhà hoặc đi du lịch, hay có những trường hợp thường thấy hơn là nơi các bạn sống không thuận tiện để sử dụng các phương tiên giao thông công cộng như xe bus hay tàu điện thì việc có thể tự lái xe sẽ “tiết kiệm” cho bạn một lượng lớn thời gian “đau đầu suy nghĩ” xem mình phải di chuyển như thế nào đấy!
Một số điều cần biết về bằng lái xe ở Nhật:
1. Bằng lái xe là gì?
Bằng lái xe là giấy phép chứng nhận chúng ta có thể điều khiển ô tô và các loại xe có gắn máy khác trong phạm vi nội địa Nhật Bản.
2. Cơ quan cấp và quản lý bằng lái xe
Cơ quan cấp và quản lý bằng lái xe ở Nhật là Cục giao thông thuộc Bộ Cảnh sát.
3. Có các loại bằng lái xe nào ở Nhật?
Bằng lái xe ở Nhật được chia làm 3 loại lớn:
- Bằng lái xe loại 1 (bằng lái xe phổ thông): trong hầu hết trường hợp lái xe thông thường, chúng ta chỉ cần lấy bằng lái xe phổ thông là đủ. Tuy nhiên, trong bằng lái xe loại 1 này cũng chia ra nhiều loại nhỏ hơn như bằng lái xe gắn máy, bằng lái xe đặc thù, hay bằng lái xe cỡ lớn....
- Bằng lái xe loại 2: nếu chúng ta cần lái những loại xe với mục đích chở khách như xe du lịch, xe bus...thì cần phải lấy bằng lái xe loại 2.
- Bằng lái xe tạm thời: đây là bằng cấp cho những người đã hoàn thành chương trình học để thi lấy bằng lái xe. Để được chính thức cấp bằng, cần phải thực hành lái xe thực tế trên đường và tham gia kỳ thi lý thuyết cuối cùng.
4. Bao nhiêu tuổi có thể lấy bằng lái xe?
Tại Nhật, chỉ cần đủ 16 tuổi trở lên là có thể thi lấy bằng lái xe gắn máy.
Đối với bằng lái ô tô con thông thường thì cần đủ 18 tuổi trở lên.
Bằng lái những loại xe cỡ vừa đến cỡ lớn yêu cầu người trên 20 tuổi mới được lấy bằng, còn với những xe chở khách như xe du lịch và xe bus thì cần trên 21 tuổi mới đủ điều kiện dự thi.
5. Làm thế nào để lấy được bằng lái xe?
Tại Nhật, để lấy được bằng lái xe chúng ta bắt buộc phải trải qua các bước: học lý thuyết và thực hành tại trung tâm đào tạo lái xe → kiểm tra tính cách, thi lý thuyết, thi thực hành để lấy bằng lái xe tạm thời → thực hành lái xe ngoài đường và tham gia kỳ thi lý thuyết cuối cùng.
Lưu ý: Không hạn chế số lần thi bằng lái xe với một người.

ဂျပန်အရည်အချင်းစစ်/အောင်လက်မှတ်များဆိုဒ်ရှိ စစ်တမ်းတစ်ခု၏ရလာဒ်များအရ ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်သည် အသုံးဝင်သောအရည်အချင်းများ ထဲမှတစ်ခုဖြစ်သည်။
(https://jpsk.jp/articles/ranking2022_1.html)
ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်သည် အလုပ်အကိုင်ရှာဖွေခြင်းနှင့် အလုပ်ပြောင်းခြင်းအတွက်ရော လူနေမှုဘဝအတွက်ပါ အသုံးဝင်သော အရည်အချင်းတစ်ခုဖြစ်သည်။ Public Transportation များများစားစား မရှိတဲ့နေရာတွင်နေသောသူများ ၊ ခရီးသွားရတာ ကြိုက်သောသူများ ဒါမှမဟုတ် အိမ်အပြောင်းအရွေ့အတွက် ခက်ခဲနေသောသူများက ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်ရထားမယ်ဆို တကယ်ကို အဆင်ပြေပါတယ်။
ဂျပန်ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်အကြောင်း အကျဉ်းချုံးပြီး မိတ်ဆက်ပေးချင်ပါတယ်။
၁။ ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်ဆိုတာဘာလဲ
ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်သည် ဂျပန်နိုင်ငံတွင် မော်တော်ကားနှင့် မော်တော်ဆိုင်ကယ်များကို မောင်းနှင်ခွင့်ပြုသည့် လိုင်စင်ဖြစ်သည်။
၂။ စီမံခန့်ခွဲရေးနှင့် ကြီးကြပ်ရေးဌာန
စီမံခန့်ခွဲမှုနှင့် ကြီးကြပ်ရေးဌာနသည် ပို့ဆောင်ဆက်သွယ်ရေးအမျိုးသားရဲဌာနဖြစ်သည်။
၃။ ဂျပန်ယာဉ်မောင်းလိုင်စင် အမျိုးအစားများ
အကြမ်းဖျင်းအားဖြင့် သုံးမျိုးခွဲထားပါတယ်။
・ နံပါတ်၁ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်- သာမာန်ရည်ရွယ်ချက်များအတွက် လိုအပ်သောလိုင်စင်။ ယင်းတို့အနက် သာမန်ကားလိုင်စင်များ၊ မော်တော်ဆိုင်ကယ်မောင်းလိုင်စင်များ၊ အထူးလိုင်စင်များ၊ ယာဉ်ကြီးမောင်းလိုင်စင်များ စသည်တို့လည်း ပါဝင်သည်။
・ နံပါတ်၂ ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်- ဘတ်စ်ကား သို့မဟုတ် တက္ကစီကဲ့သို့ ခရီးသည်တင်ကားကို မောင်းနှင်ရန် လိုအပ်သော လိုင်စင်။
・ယာယီယာဉ်မောင်းလိုင်စင်- လိုင်စင်ရရန် သို့မဟုတ် အရည်အချင်းစစ်စာမေးပွဲအတွက် လမ်းပေါ်တွင် ယာဉ်မောင်းလေ့ကျင့်ရန် ကြိုးစားသူများအတွက် လိုင်စင်။
၄။ အသက်ဘယ်နှနှစ်မှစပြီး ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်ယူလို့ရလဲ။
ဂျပန်မှာ,
・ အသက် 16 နှစ်နှင့်အထက်- မော်တော်ဆိုင်ကယ်မောင်းလိုင်စင်ရနိုင်သည်။
・ အသက် 18 နှစ်နှင့်အထက်- ပုံမှန်ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်ရနိုင်သည်။
・ အသက် 20 နှစ်နှင့်အထက်- ယာဉ်အလတ်စားလိုင်စင် သို့မဟုတ် ယာဉ်အကြီးစားလိုင်စင်ကို ရနိုင်သည်။
・ အသက် 21 နှစ်နှင့်အထက်- ခရီးသည်တင်ကားအတွက် ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်ရနိုင်သည်။
၅။ ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်ဘယ်လိုယူရလဲ
ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်ရရှိရန်အတွက် ယာဉ်မောင်းလိုင်စင်စာမေးပွဲစင်တာတွင် အရည်အချင်းစစ်စာမေးပွဲ၊ ကျွမ်းကျင်မှုစာမေးပွဲနှင့် ဌာနဆိုင်ရာ စာမေးပွဲဖြေဆိုရန်သည် အခြေခံစည်းမျဉ်းတစ်ခုဖြစ်သည်။ လူတစ်ဦးသည် စာမေးပွဲမအောင်မချင်း အကန့်အသတ်မရှိ ဖြေဆိုနိုင်သည်။
Recommended Job

電気/回路設計
-
機電 - Mechatronics > 回路/システム設計(Circuit / system design)
-
終了まで21日
-
愛媛県
-
N1 , N2
-
年収:300.0万円 ~ 700.0万円
-
日本在住者のみ応募可