
求職情報や説明会の告知・実施サポートにより
豊富な人財と直接出会えるチャンス
ハイブリッド車 Tìm hiểu về xe Hybrid Learn about Hybrid Vehicles
- 日本語
- Tiếng Việt
- မြန်မာ

「ハイブリッド」という言葉の意味は「組み合わせる」です。ハイブリッドカー(ハイブリッド車)とは、複数の動力源を搭載し状況によって使い分けて走行する自動車のことを指します。 一般的には、ガソリンで動くエンジンと電気で動くモーターの2つの動力源を備えた自動車を目指します。従来のガソリン車より燃費の効率が良くなり、CO2や排気ガスの量を抑えることが可能というところで将来の自然環境と燃料の対策になると思われいます。海外ではあまり普及していないハイブリッド車ですが、日本では人気のある車です。トヨタの1997年生まれたプリウスをはじめ、各大手の自動車メーカーも自社のハイブリッド車を販売しています。
原理
低速時は電気で動くモーターを使って走行し、燃費の効率が良い速度になった時には、ガソリンで動くエンジンに切り替え走行をするという仕組みをとっています。この切り替えは車に搭載されているコンピューターによって行われています。
ハイブリッド車のメリット
・低燃費
・減税
・騒音が静か
・ガソリンを燃やさず、CO2を排出しないことで環境に優しい
ハイブリッド車のデメリット
・値段が高い
・騒音が少なすぎる: 歩行者は車が近づいても気づかず危険。

Xe Hybrid là dòng xe ô tô có bộ động cơ truyền động kết hợp giữa một động cơ chạy xăng (động cơ đốt trong) và một mô tơ chạy bằng điện (động cơ điện). Do đó mà xe Hybrid còn được gọi là xe lai, hay xe lai điện. Xe Hybrid được coi là một giải pháp trong vấn đề môi trường và tiết kiệm nhiên liệu, và có nhiều ý kiến cho rằng xu hướng sử dụng xe Hybrid sẽ càng phổ biến. Thời điểm hiện tại mặc dù tại nhiều nước trên thế giới xe Hybrid chưa thực sự được phổ biến nhưng tại Nhật rất nhiều người ưa chuộng sử dụng xe Hybrid, các hãng xe lớn đều ra mắt dòng xe sử dụng động cơ kết hợp này với tiên phong là sự ra đời vào năm 1997 của chiếc xe PRIUS đến từ Toyota.
Nguyên lý hoạt động của xe Hybrid
Bộ điều khiển trong xe Hybrid có nhiệm vụ điều khiển phối hợp hoạt động của hai động cơ để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Động cơ điện được sử dụng khi chạy các quãng đường ngắn, tốc độ chậm. Động cơ đốt trong sẽ được sử dụng khi chạy trên các quãng đường trường và tốc độ cao.
Ưu điểm của xe Hybrid
- Chi phí: lượng nhiên liệu tiêu thụ ít nên chi phí nhiên liệu giảm, thuế xe thấp hơn so với các dòng xe khác do chính sách hỗ trợ của chính phủ Nhật
- Chống ô nhiễm tiếng ồn: động cơ xe Hybrid khi hoạt động không phát ra tiếng ồn như xe động cơ đốt trong
- Không gây ô nhiễm không khí: Xe Hybird không thải khí Co2 trong quá trình hoạt động. Đây là đặc điểm khiến người Nhật đặc biệt yêu thích loại xe này.
Nhược điểm của xe Hybrid
- Giá cả: giá khi mua xe Hybrid khá cao, tuy nhiên nếu tính đến các khoản chi phí tiết kiệm được trong quá trình sử dụng như chi phí nhiên liệu, tiền thuế thì giá cả cũng không làm giảm nhiều sự hấp dẫn của dòng xe này.
- Xe chạy không gây tiếng ồn: đây cũng đồng thời là nhược điểm của xe, vì khi người đi bộ không thể nghe tiếng động cơ để nhận ra có xe đang đến từ phía sau thì nguy cơ xảy ra tai nạn sẽ tăng lên.

"Hybrid" ဆိုတဲ့ စကားလုံးရဲ့ အဓိပ္ပါယ်သည် "Kumiawaseru ပေါင်းစပ်ခြင်း" ဆိုတဲ့စကားလုံးဖြစ်ပါသည်။ ဟိုက်ဘရစ်ကား ဆိုသည်မှာ စွမ်းအင်များအား အသုံးပြုထားပြီး အခြေအနေပေါ်မူတည်ပြီး ထိုစွမ်းအင်များကိုအသုံးပြုသည့်ကားကို ရည်ညွှန်းသည်။ ယေဘုယျအားဖြင့် ဓာတ်ဆီဖြင့်မောင်းနှင်စေသော အင်ဂျင်နှင့် လျှပ်စစ်ဖြင့်မောင်းနှင်စေသောမော်တာဆိုပြီး စွမ်းအင်နှစ်ခုပါရှိသော ကားတစ်စီးကို ရည်ညွှန်းသည်။ ပုံမှန် ဓာတ်ဆီကားများနှင့် နှိုင်းယှဉ်ပါက ဆီစားသက်သာပြီး CO2 နှင့် အိတ်ဇောဓာတ်ငွေ့ထုတ်လွှတ်မှုကို လျှော့ချနိုင်သည်ဆိုသော အချက်နှင့် အနာဂတ်မှာ သဘာဝပတ်ဝန်းကျင်နှင့်လောင်စာဆီပြဿနာများအတွက် ဖြေရှင်းချက်ဖြစ်လာမည်ဟု ထင်ရပါသည်။ ဟိုက်ဘရစ်ကားများသည် နိုင်ငံခြားတွင် ရေပန်းစားခြင်းမရှိသေးသော်လည်း ဂျပန်တွင်မူ လူကြိုက်များသည်။ 1997 ခုနှစ်တွင်ထုတ်လုပ်ခဲ့သော Toyota Prius ကားမှစတင်၍ တခြားကားထုတ်လုပ်သူများသည်လည်း ဟိုက်ဘရစ်ကားများကို ရောင်းချလာကြသည်။
လုပ်ဆောင်ပုံ
အရှိန်နိမ့်သောအချိန်တွင် လျှပ်စစ်မော်တာအား အသုံးပြုပြီး မောင်းနှင်စေပြီး ဆီစားသက်သာသောအမြန်နှုန်းသို့ရောက်ရှိသောအခါ အင်ဂျင်ကို ဓာတ်ဆီစွမ်းအင်သုံးအင်ဂျင်သို့ ပြောင်းပြီး ကားကိုမောင်းနှင်စေသည်။ ထိုပြောင်းလဲခြင်းကို ကားတွင်တပ်ဆင်ထားသည့် ကွန်ပျူတာဖြင့် လုပ်ဆောင်ပါသည်။
ဟိုက်ဘရစ်ကားများ၏ အားသာချက်များ
・လောင်စာဆီသုံးစွဲမှု နည်းပါးခြင်း။
・အခွန်သက်သာခြင်း။
・စက်သံငြိမ်ခြင်း။
・ ဓါတ်ဆီမလောင်ကျွမ်းစေဘဲ CO2 မထုတ်လွှတ်သောကြောင့် သဘာဝပတ်ဝန်းကျင်အတွက် ကောင်းမွန်စေခြင်း။
ဟိုက်ဘရစ်ကားများ၏ အားနည်းချက်များ
·စျေးကြီးခြင်း။
・ စက်သံငြိမ်လွန်းခြင်း - လမ်းသွားလမ်းလာများသည် ကားချဉ်းကပ်လာလျှ