
Live In Japan
日本食文化 Văn hóa ẩm thực Nhật Bản ဂျပန်အစားအစာများနဲ့ ပတ်သတ်တဲ့ ယဥ်ကျေးမှု
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

来日後、日本の食べ物つまり和食についてどう感じていますか。
和食は2013年に、「日本人の伝統的食文化」としてユネスコ無形文化遺産に登録されました。
和食の基本スタイルは、健康的な食生活を送るスタイルです。
和食は季節に合わせて、料理を飾り付けることもよくあるので、食事で自然を表現できると言えます。
そして、年中行事とも関わっています。例えば、正月であればおせちを食べて、1年の抱負を話し合います。
和食のマナーも共有していきたいと思います。
①魚をひっくり返してはいけません。
魚の上身側を食べ終わったら、下身側を食べやすくなるようにひっくり返してしまうことがあります。
それは、お客様と目の上との食事会ではマナー違反です。上身側を食べ終わったら魚の頭と背骨を取り外して下身側を食べてください。
②食器を持って食べる
食事をする時、茶碗やお椀などの食器を持って食べるのが一般的です。
これも外国ではあまり見られないので、頭に入れておきましょう。
③食べ物を残さない
礼儀として食べ物をできるだけ残さないことが一般的です。。
これはどの国でも同じだと思います。食べ物を作ってくれる人に感謝する気持ちを表現するためですね。

Sau khi đến Nhật Bản, bạn cảm thấy ẩm thực Nhật (hay còn được gọi là 和食 (wasoku)) như thế nào?
Năm 2013, văn hóa 和食 (wasoku) của Nhật được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể với ý nghĩa là “văn hóa ẩm thực truyền thống của người Nhật”
Phong cách cơ bản của ẩm thực Nhật Bản là phong cách sống với một chế độ ăn uống dinh dưỡng, lành mạnh.
和食 (Wasoku) sẽ trang trí thức ăn theo mỗi mùa trong năm, vì vậy có thể nói thiên nhiên được thể hiện qua từng món ăn ở nơi đây.
Mặt khác, văn hóa ẩm thực cũng gắn liền với các sự kiện trong năm. Ví dụ như mỗi dịp Tết đến xuân về, người Nhật thường vừa ăn Osechi, vừa nói chuyện về những ước nguyện còn đang ấp ủ trong một năm tới.
Nhân đây, RISE for Career sẽ giới thiệu cho các bạn những quy tắc trên bàn ăn của người Nhật. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé.
①Không được lật ngược cá
Khi ăn hết phần trên của con cá, chúng ta thường có thói quen lật mặt còn lại để ăn dễ hơn.
Thế nhưng điều này vô cùng tối kỵ, nhất là trên bàn ăn với khách hàng và người trên. Vì vậy sau khi ăn xong phần phía trên, hãy bỏ xương và đầu cá ra để tiếp tục ăn ở phần dưới nhé!
②Cầm bát lên ăn
Cũng giống như ở Việt Nam, việc cầm bát lên là một điều cơ bản mà người Nhật được học từ nhỏ. Vì vậy nếu sang đây các bạn đừng quên cầm bát lên khi ăn nhé!
③Không để thừa lại thức ăn
Theo phép lịch sự thông thường, hãy cố gắng ăn hết thức ăn và đừng bỏ phí lại nhé.
Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, việc ăn hết thức ăn cũng là một cách để thể hiện sự biết ơn đối với người làm ra món ăn đó, bạn nhé.

ဂျပန်ရောက်ပြီးနောက် ဂျပန်အစားအစာတွေနဲ့ ပတ်သက်ပြီး ဘယ်လိုထင်ပါသလဲ။
ဂျပန်အစားအစာက ၂၀၁၃ခုနှစ်မှာ ဂျပန်လူမျိုးများရဲ့ ရိုးရာယဥ်ကျေးမှုအစားအစာ ဆိုပြီး ယူနက်စကိုမှာ မမြင်နိုင်သော ယဉ်ကျေးမှု အမွေအနှစ်များဆိုပြီး စာရင်းသွားခံခဲ့ရပါတယ်။
ဂျပန်အစားအစာတွေရဲ့ စတိုင်လ်က ကျန်းမာရေးနဲ့ကိုက်ညီတဲ့ နေထိုင်မှုဘဝကို ဖြစ်စေတဲ့ စတိုင်လ်ဖြစ်ပါတယ်။ ရာသီဥတုပေါ်လိုက်ပြီး ဟင်းလျာတွေကို အလှဆင်တာမျိုးတွေလည်း ရှိတဲ့အတွက်ကြောင့် အစားအသောက်နဲ့ သဘာဝတရားကြီးကို ဖော်ပြနိုင်တယ်လို့လည်း ပြောလို့ရပါတယ်။ ထို့နောက် နှစ်ပတ်လည် ပွဲတွေနဲ့လည်း ဆက်စပ်နေပါတယ်။ ဥပမာအားဖြင့် နှစ်သစ်ကူးကာလအတွင်း osechi ကိုစားပြီး တစ်နှစ်တာအတွက် ဆုံးဖြတ်ချက်များကို ပြောလေ့ရှိကြပါတယ်။
ဂျပန်အစားအစာနဲ့ ပတ်သက်ပြီး သိထားသင့်တဲ့ အပြုအမူ တချို့ကိုလည်း ပြောပြသွားချင်ပါတယ်။
၁။ ငါးကိုအထက်အောက်မလှန်ရပါဘူး။
ငါးစားတဲ့အခါ ငါးရဲ့အပေါ်ဘက်ခြမ်းကိုစားပြီးရင် အောက်ဘက်အခြမ်းကို စားရလွယ်အောင် လှန်ပစ်လိုက်လေ့ရှိကြပါတယ်။
အဲ့ဒါက ဧည့်သည်တွေ အထက်လူကြီးတွေနဲ့အတူ စားတဲ့အခါတော့ မလုပ်သင့်တဲ့ အပြုအမူဖြစ်ပါတယ်။
အပေါ်ဘက်ခြမ်းကို စားပြီးတဲ့အခါ ငါးရဲ့ခေါင်းနဲ့ကျောရိုးကို ဖယ်ပြီးမှ အောက်ဘက်အခြမ်းကို စားသင့်ပါတယ်။
၂။ ပန်းကန်တွေကို ကိုင်ပြီးစားတာ
အစားအသောက်စားတဲ့အခါ ပန်းကန်လုံးစတဲ့ ပန်းကန်ခွက်ယောက်တွေကို ကိုင်ပြီး စားတာက ပုံမှန်ပဲဖြစ်ပါတယ်။
ဒီဟာလည်း နိုင်ငံခြားမှာ သိပ်ပြီးမတွေ့ရတာကြောင့် မှတ်ထားရပါမယ်။
၃။ အစားအသောက်တွေကို မချန်ပါ
ယဥ်ကျေးသော အပြုအမူအနေနဲ့ အစားအစာတွေကို တတ်နိုင်သလောက်မချန်တာကို ခဏခဏတွေ့ရပါလိမ့်မယ်။
ဒီဟာကတော့ နိုင်ငံတော်တော်များများ အတူတူပဲဖြစ်မယ်ထင်ပါတယ်။ အစားအစာကို ချက်ပြုတ်ပေးတဲ့သူကို ကျေးဇူးတင်တဲ့စိတ်ကြောင့် ဖြစ်တယ်နော်။
Recommended Job

【Web系エンジニア / 東京】Java、C♯、Cなど
-
IT > システム開発 (Web/Mobile/Open)
-
終了まで20日
-
東京都
-
N1 , N2
-
月収:25.0万円 ~ 45.0万円
-
日本在住者のみ応募可