
Live In Japan
日本の電車のマナー Nguyên tắc đi tàu điện Train etiquette in Japan - how to act on Japanese trains
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

日本は非常に便利な鉄道システムで有名です。電車に乗れば、日本のほとんどの地域に簡単に行けます。日本の交通機関に関しては下記URLから読めます。
https://www.risefor-career.com/live-learn-lead?id=BLOG000022
電車が時刻通りに運行すること、電車内で通話しないこと、携帯電話をマナーモードに変えること、電車に乗る前に整列して待つことなどは日本で電車を利用するときよく見られることです。今回は上記に記載したこと以外に日本で電車を乗るとき守るべきマナーを紹介します。
①日本ではホームの階段の進行方向が決まっています。駅によって違いはありますが、階段から降りる方は下の矢印、階段を上る方は上の矢印の案内に従って進みましょう。
②電車にのるとき、自分のにもつを座席に載せたりするのはさけたほうがいいです。他の乗客が座れなくなってしまい、周りの方に迷惑がかかるので荷物は膝の上や足元に置くようにしましょう。荷物が大きい場合は座席の上にある棚に乗せましょう。
③優先席は高齢者、妊婦、具合が悪い人のために設置したところなのでできる限りほかの座席に座るようにしましょう。場合によって座らずを得ない場合は周りの様子を確認して優先席を必要とする人が来たら、すぐに席を譲るようにしましょう。

Nhật Bản là đất nước nổi tiếng bởi hệ thộng giao thông đường sắt vô cũng thuận tiện. Tại hầu hết các tỉnh thành địa phương của Nhật, chúng ta đều có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng này.
Tìm hiểu thêm về các phương tiện giao thông công công của Nhật tại đây
https://www.risefor-career.com/live-learn-lead?id=BLOG000022
Khi sử dụng tàu điện, chúng ta đều biết đến những nguyên tắc cơ bản như: tàu điện ở Nhật luôn đúng giờ đến từng phút, khi lên tàu hạn chế nói chuyện, khi sử dụng điện thoại phải chuyển sang chế độ yên lặng, khi lên tàu phải xếp hàng, v.v…..Hôm nay hãy cũng RISE for Career tìm hiểu thêm những nguyên tắc khác cần tuân thủ khi sử dụng tàu điện tại Nhật nhé!
① Trong ga tàu điện, các cầu thang đều có đánh dấu hướng lên xuống rõ ràng. Tùy theo địa phương và tùy theo ga thì có thể hướng lên xuống sẽ chia ra hai bên trái phải khác nhau, nhưng đều có đánh dấu hướng bằng mũi tên cũng như có các biển chỉ dẫn khác. Khi lên xuống cầu thang trong ga tàu, chúng ta cân lưu ý đi đúng theo mũi tên chỉ hướng để không làm ảnh hưởng đến đường đi chung.
② Khi lên tàu điện, cần chú ý không để hành lý lên trên ghế bên cạnh dù ghế đó có đang trống, vì như vậy sẽ chiếm mất chỗ ngồi của hành khách khác. Nếu mang hàng lý túi xách lên tàu, hãy để túi xách lên đùi hoặc để dưới chân và chú ý không làm cản trở người khác. Nếu hành lý cỡ lớn, chúng ta có thể để lên giá để đồ phía trên các ghế ngồi.
③ Các toa tàu đều có bố trí ghế ưu tiên dành cho các đối tượng người già, phụ nữ mang thai, và người vận động khó khăn. Chúng ta cần lưu ý cố gắng hạn chế sử dụng ghế ưu tiên này nếu không thuộc trường hợp kể trên. Trước khi ngồi và sử dụng ghế ưu tiên, hãy xác nhận xung quanh xem có ai thuộc trường hợp ưu tiên không. Nếu đang ngồi ghế ưu tiên và nhận thấy có đối tượng ưu tiên ở gần đó chưa có ghế ngồi, hãy đứng lên và nhường chỗ cho người đó.

ဂျပန်နိုင်ငံဟာ သူ့ရဲ့အရမ်းကို အဆင်ပြေတဲ့ Train System ကြောင့် နာမည်ကြီးပါတယ်။ ရထားစီးတတ်ရုံနဲ့တင် ဂျပန်နိုင်ငံရဲ့ နေရာတော်တော်များများကို လွယ်လွယ်ကူကူသွားလာနိုင်ပါတယ်။ဂျပန်နိုင်ငံရဲ့ Transportation အကြောင်းကိုတော့အောက်ကလင့်ကနေတဆင့်ဖတ်ရှုနိုင်ပါတယ်။
https://www.risefor-career.com/live-learn-lead?id=BLOG000022
ရထားအချိန်မှန်ထွက်ခြင်း၊ ရထားစီးနေချိန်အတွင်း ဖုန်းမပြောခြင်း၊ ဖုန်းကို Silent mode ပြောင်းထားခြင်း၊ ရထားမစီးခင်မှာ တန်းစီပြီးစောင့်ခြင်း အစရှိတာတွေကတော့ ဂျပန်နိုင်ငံမှာ ရထားစီးတဲ့အချိန်မှာ တွေ့ရလေ့ရှိတဲ့အချက်တွေပဲဖြစ်ပါတယ်။ ဒီတခေါက်မှာတော့ ရှေ့မှာပြောခဲ့တဲ့ အချက်တွေအပြင် ဂျပန်မှာရထားစီးမယ်ဆိုရင် လိုက်နာသင့်တဲ့ Manner တွေကို ဖော်ပြပေးလိုက်ပါတယ်။
၁။ ရထားပလက်ဖောင်းကိုသွားတဲ့ လှေကားတွေမှာ အတက်အဆင်းလုပ်ရမဲ့ လျှောက်လမ်းလမ်းကြောင်းကို သတ်မှတ်ထားတဲ့ရှိပါတယ်။ ဘူတာနဲ့လိုက်ပြီး ကွာခြားတာမျိုးရှိတတ်ပေမဲ့ လှေကားပေါ်ကဆင်းမဲ့သူအတွက် အဆင်းမြှား၊ လှေကားပေါ်တက်မဲ့သူအတွက် အတက်ပုံမြှားနဲ့ ဖော်ပြထားတာဖြစ်တဲ့အတွက် လိုက်နာဖို့လိုအပ်ပါတယ်။
၂။ ရထားစီးတဲ့အချိန်ကိုယ့်ရဲ့ ပစ္စည်းအထုပ်အပိုးတွေကို ထိုင်ခုံနေရာယူပြီးတင်တာမျိုးကို မလုပ်သင့်ပါတယ်။ ပစ္စည်းတွေကိုတင်ထားခြင်းအားဖြင့် အခြားသောခရီးသွားများကို အနှောင့်အယှက်ဖြစ်စေနိုင်တာမလို့ ကိုယ့်ရဲ့ အထုပ်အပိုးတွေကို ပေါင်ပေါ်တင်ထားတာမျိုး၊ ခြေထောက်နားမှာ ထားတာမျိုးကို ပြုလုပ်သင့်ပါတယ်။ ပစ္စည်းကကြီးတယ်ဆိုရင်တော့ ထိုင်ခုံတွေရဲ့အပေါ်မှာရှိတဲ့ ပစ္စည်းတင်တဲ့တန်းမှာ တင်ထားသင့်ပါတယ်။
၃။ 優先席(Priority Seat)တွေက သက်ကြီးရွယ်အိုတွေနဲ့ ကိုယ်ဝန်ဆောင်တွေ၊ မသန်မစွမ်းတွေအတွက် ထားထားတာဖြစ်တဲ့အတွက်ကြောင့် တတ်နိုင်သလောက် 優先席(Priority Seat)နေရာကို ချန်လှပ်ထားသင့်ပါတယ်။ တကယ်လို့ ထိုင်လို့ရတဲ့အခြေအနေမှာဆိုရင်တော့ ထိုင်လဲအဆင်ပြေပေမဲ့ 優先席(Priority Seat)လိုအပ်တဲ့လူရှိလာရင်တော့ နေရာဖယ်ပေးကြရအောင်။
Recommended Job

【建築施工管理】マンション・オフイスビルの大規模修繕工事
-
建設 - Construction > 施工管理/保全(Site Engineer/maintenance)
-
終了まで20日
-
東京都
-
N1 , N2
-
年収:300.0万円 ~ 700.0万円
-
日本在住者のみ応募可