
Learn Continously
日本会社の待遇制度 Các loại trợ cấp cơ bản từ công ty đối với kỹ sư làm việc tại Nhật Basic allowances from the company for engineers working in Japan
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

皆さんは仕事で日本に来るなら、待遇について気になりますよね。その会社に応募するかどうか決めるのは、給与はもとより、待遇も1つの要素です。
それでは、本日、日本の会社にはどんな待遇制度があるかについてご紹介いたします。
基本的には公開している案件に待遇・福利厚生があります。会社の待遇制度がわかるように、この項目をちゃんと読んでください。
待遇・福利厚生は:
1.寮・社宅 (住宅手当、家賃補助)
会社によって、制度が異なります。例えば、家賃補助を支給する場合もあれば、寮・社宅を準備する会社もあるし、毎月の給与に住宅手当が含まれる場合もあります。
もし案件情報をちゃんと読んでも、不明点があれば、メモして、面接の時に聞いてみましょう。
2.交通費
日本では自分の家から会社まで電車やバスといった公共交通機関で通勤することが多いです。社員の負担が減るように、企業によっては交通費の全額または一部をサポートしてくれます。なぜなら、日本での交通費はかなり高いし、それに毎日かかるからです。
「社会保険の基本知識」について、↓
https://www.risefor-career.com/live-learn-lead?id=BLOG000104
3.社会保険
日本で働いていたら、健康保険/厚生年金/雇用保険/労災保険といった基本的な社会保険を会社に支払ってもらいます。
4.その他待遇・福利厚生
それ以外には資格取得奨励金や家族手当、出張手当などもあります。
外語人に対する特別な待遇としてはVISA サポートや、母語で対応など...
日本は物価が高いので、会社の待遇制度は生活を支える重要な要素となります。待遇・福利厚生についてしっかり理解していたら、日本で円滑に過ごせるようになります。
「案件一覧・検索」はこちら → https://www.risefor-career.com/job/search

Hầu hết các bạn kỹ sư sang Nhật làm đều rất quan tâm đến các mục trợ cấp vì ngoài lương ra những chính sách trợ cấp cũng là tiêu chí quan trong để xem xét đến việc ứng tuyển vào 1 công ty.
Vậy trợ cấp/đãi ngộ trong tiếng Nhật là gì? Các công ty thường có những trợ cấp như thế nào? Hãy cùng RISE for Career tìm hiểu nhé!
Trong tiếng Nhật, 待遇・福利厚生 được dịch ra là đãi ngộ hoặc phúc lợi công ty. Hầu hết trong một thông tin tuyển dụng tiếng Nhật cơ bản sẽ có thông tin đầy đủ về phúc lợi và chế độ đãi ngộ, các bạn hãy chú ý đọc kỹ phần này khi cân nhắc ứng tuyển.
Một số loại trợ cấp cơ bản của các công ty dành cho kỹ sư làm việc tại Nhật
1. Trợ cấp nhà ở: 寮・社宅(りょう・しゃたく)
Hay còn có gọi là 住宅手当(じゅうたくてたて)、家賃補助(やちんほじょ)
Chế độ trợ cấp nhà ở sẽ khác nhau tùy vào từng công ty. Có những công ty sẽ đứng ra chuẩn bị ký túc xá/ nhà ở cho nhân viên và hỗ trợ một phần tiền thuê nhà, một số công ty khác sẽ sử dụng hình thức trả thêm một khoản tiền trợ cấp nhà ở vào tiền lương hàng tháng.
Nếu đã đọc thông tin tuyển dụng về trợ cấp nhà ở nhưng chưa rõ về hình thức chi trả trợ cấp này, hãy ghi chú lại để có thể trao đổi thêm trong khi phỏng vấn nhé!
2. Trợ cấp đi lại交通費(こうつうひ)
Khi di chuyển từ nhà đến công ty và ngược lại thì mọi người chủ yếu sử dụng các phương tiện công cộng như tàu, xe bus...Chi phí giao thông đi lại ở Nhật thường khá cao, hơn nữa việc di chuyển hàng ngày đến công ty sẽ tốn một khoản khá lớn, ảnh hưởng đến chi phí sinh hoạt của nhân viên. Vì vậy nhiều công ty sẽ có hỗ trợ đi lại toàn phần hoặc một phần tùy chế độ nhằm giảm bớt gánh nặng từ chi phí giao thông cho nhân viên.
3. Tham gia bảo hiểm xã hội 社会保険 (しゃかいほけん)
Kỹ sư khi đi làm ở Nhật thường được tham gia bảo hiểm xã hội
Đọc thêm về chế độ bảo hiểm xã hội tại Nhật ở đây:
https://www.risefor-career.com/live-learn-lead?id=BLOG000104
4. Một số đãi ngộ khácその他待遇・福利厚生
Ngoài ra nhiều công ty sẽ áp dụng nhiều đãi ngộ khác như trợ cấp thi chứng chỉ (資格取得奨励金、 しかくしゅとくしょうれいきん), trợ cấp nghỉ việc (退職金制度、たいしょくきんせいど), hỗ trợ đi công tác (出張手当、しゅっちょうてあて), trợ cấp gia đình (家族手当、かぞくてあて) v.v...
Đối với riêng nhân viên người nước ngoài sẽ có thêm nhưng đãi ngộ riêng như hỗ trợ thủ tục visa, hỗ trợ tư vấn bằng ngôn ngữ mẹ đẻ...
Các loại trợ cấp này sẽ hỗ trợ một phần lớn trong cuộc sống sinh hoạt ở Nhật. Khi nhận được thông tin tuyển dụng, hãy đọc kỹ và xác nhận thông tin về chế độ đãi ngộ/ trợ cấp nhé!
Tìm hiểu thêm jobs kỹ sư có chế độ trợ cấp “khủng” tại đây:

ဂျပန်ကို အလုပ်လာလုပ်ရင် ဘယ်လိုထောက်ပံ့ကြေး(Allowance) တွေရှိမလဲဆိုတာကို စိတ်ပူကြတယ်နော်။ ကုမ္ပဏီတစ်ခုမှာ အလုပ်လျှောက်မယ်/ မလျှောက်ဘူး ဆုံးဖြတ်တာက လစာဆိုတာထက် Allowance ကိုလည်းပဲ မဖြစ်မနေထည့်သွင်းစဥ်းစားရမည်။
ဒါကြောင့် ဒီနေ့မှာတော့ ဂျပန်နိုင်ငံမှာရှိတဲ့ ကုမ္ပဏီတစ်ခုရဲ့ Allowance စနစ်တွေ ကို မိတ်ဆက်ပေးချင်ပါတယ်။
( မြန်မာအဓိပ္ပါယ် ထောက်ပံ့ကြေး(Allowance)- ဂျပန်လို 待遇・福利厚生 ဆိုသည်မှာ လူမှုဖူလုံရေးနှင့် သက်သာချောင်ချိရေးဆိုတဲ့ အဓိပ္ပါယ်ဖြစ်ပါတယ်။)
များသောအားဖြင့် အလုပ်ခေါ်စာတွေမှာ Allowance တွေကို ရေးထားတတ်ပါတယ်။ ကုမ္ပဏီရဲ့ Allowance စနစ်တွေကို သိအောင် အလုပ်ခေါ်စာတွေကို သေချာဖတ်ပါ။
ထောက်ပံ့ကြေး(Allowance)များမှာ-
၁။ အဆောင်/ကုမ္ပဏီအိမ်ရာ (အိမ်စရိတ်၊ ငှားရမ်းခထောက်ပံ့ခြင်း)
စနစ်များသည် ကုမ္ပဏီတစ်ခုနှင့်တစ်ခု ကွဲပြားသည်။ ဥပမာ၊ အိမ်ငှားခထောက်ပံ့ပေးတာမျိုးရှိသလို၊ အဆောင်. ကုမ္ပဏီအိမ်ရာများကို ပြင်ဆင်ထားပေးတဲ့ ကုမ္ပဏီလည်းရှိပါတယ်။ အချို့ ကုမ္ပဏီများက လစဉ်လစာများတွင် အိမ်ရာစရိတ်များ ထည့်ပေးလေ့ရှိသည်။
အလုပ်အချက်အလက်ကို သေသေချာချာဖတ်ရင်တောင် နားမလည်တာရှိရင် မှတ်ထားပြီး အင်တာဗျူးမှာ မေးပါ။
၂။ Transportation Allowance
ဂျပန်နိုင်ငံတွင် လူအများစုသည် ရထားနှင့် ဘတ်စ်ကားများကဲ့သို့သော အများသူငှာသယ်ယူပို့ဆောင်ရေးစနစ်ဖြင့် အိမ်မှ အလုပ်သို့ သွားလေ့ရှိသည်။ အချို့ကုမ္ပဏီများသည် ဝန်ထမ်းများအတွက် ပိုမိုသက်သာစေရန် ခရီးသွားစရိတ်၏ တစ်စိတ်တစ်ပိုင်း သို့မဟုတ် အားလုံးကို ပံ့ပိုးပေးကြသည်။ ဘာကြောင့်လဲ ဆိုတော့ ဂျပန်မှာ သွားလာရေးစရိတ်က အရမ်းဈေးများပြီး နေ့တိုင်းကုန်ကျနေတာဖြစ်တဲ့အတွက်ကြောင့် ဖြစ်ပါတယ်။
"လူမှုဖူလုံရေးအာမခံအခြေခံဗဟုသုတ" နှင့် ပတ်သက်ပြီးအောက်ပါ link မှတဆင့်ဖတ်ရှုနိုင်ပါတယ်။
https://www.risefor-career.com/live-learn-lead?id=BLOG000104
၃။ လူမှုဖူလုံရေးအာမခံ
ဂျပန်နိုင်ငံတွင် အလုပ်လုပ်ပါက၊ ကျန်းမာရေးအာမခံ/ လူမှုဖူလုံရေးပင်စင်/ အလုပ်အာမခံ/ အလုပ်သမားမတော်တဆမှု အာမခံကဲ့သို့သော အခြေခံလူမှုဖူလုံရေးအာမခံများအတွက် ပေးဆောင်ပေးလေ့ရှိသည်။
၄။ အခြား သက်သာချောင်ချိရေး Allowance များ
ထို့အပြင် Certificateတစ်ခုရလျင်လည်း ဆုကြေး၊ မိသားစုစရိတ်များ၊ လုပ်ငန်းသုံး ခရီးစရိတ်များ စသည်တို့လည်း ရှိပါသည်။
နိုင်ငံခြားသားများအတွက် အထူး Allowance အနေနဲ့ VISA Support နှင့် မိခင်ဘာသာစကားပံ့ပိုးကူညီမှုများပါ ရှိသည်...
ဂျပန်က ဈေးကြီးတဲ့အတွက် ကုမ္ပဏီရဲ့ Allowance စနစ်က နေထိုင်မှုဘဝကိုထောက်ကူဖို့ အရေးကြီးတဲ့ အချက်တစ်ချက်ဖြစ်ပါတယ်။ သက်သာချောင်ချိရေး (Allowance)အကြောင်း သေသေချာချာနားလည်ထားပါက ဂျပန်နိုင်ငံတွင် အဆင်ပြေသောအချိန်များကို ကောင်းကောင်းမွန်မွန်ဖြတ်သန်းနိုင်မည်ဖြစ်သည်။
"Job List/ Job Search" → https://www.risefor-career.com/job/searchh
Recommended Job

【製造装置・ラインのメンテナンスエンジニア】中国語ネイティブ大歓迎!
-
機電 - Mechatronics > 保守/保全/フィールドエンジニア(Maintenance / Field Engineer)
-
終了まで20日
-
大阪府
-
N1 , N2 , N3
-
年収:490.0万円 ~ 690.0万円
-
日本在住者のみ応募可